盲眼画师 / Manh Nhãn Hoạ Sư


中文名: 盲眼画师 / Tên Ca Khúc: Manh Nhãn Hoạ Sư
歌曲时长: 4分16秒 / Độ dài: 4 phút 16 giây
歌曲原唱: 河图 / Trình bày: Hà Đồ
填词: 洛绯烟 / Lời: Lạc Phi Yên
谱曲: 曹开挽 / Nhạc: Tào Khai Vãn
编曲: 曹开挽 / Biên Khúc: Tào Khai Vãn
发行日期: 2014年11月 / Ngày phát hành: 11/2014
歌曲语言: 华语 / Ngôn Ngữ: Hoa Ngữ



挨过风雪漏窗檐雨穿墙

ái guo fēng xuě lòu chuāng yán yǔ chuān qiáng

(Từng chịu đựng gió tuyết lùa qua cửa sổ và mái hiên, mưa dột vách tường)

 

借明月千里,能送我还乡

jiè míngyuè qiānlǐ, néng sòng wǒ huán xiāng

(mượn trăng sáng ngàn dặm, có thể đưa ta hồi hương)

 

夜来梦中,是谁渡口挑灯望

yè lái mèng zhōng, shì shéi dùkǒu tiǎodēng wàng

(Đêm đến trong giấc mộng, là ai thắp đèn nơi bến đỗ ngóng trông)

 

依稀泪光氤氲了脸庞

yīxī lèi guāng yīnyūn le liǎnpáng

(ánh sáng nơi giọt lệ mơ hồ đã phủ mờ gương mặt)

 

青梅竹马的年月成诗行

qīngméizhúmǎ de nián yue chéng shī háng

(Những năm tháng thanh mai trúc mã đã hóa thành những dòng thơ)

 

他画尽绿瓦高房与红妆

tā huà jǐn lǜ wǎ gāo fáng yǔ hóngzhuāng

(Chàng vẽ ngôi nhà cao có mái ngói màu xanh lục và nữ trang màu đỏ)

 

多少回 站在城楼上远望

duōshǎo huí zhàn zài chénglóu shàng yuǎn wàng

(Biết bao lần đứng trên lầu thành trông về nơi xa)

 

那是他望不见的地老天荒

nà shì tā wàng bu jiàn de dìlǎotiānhuāng

(Đó là thứ mà chàng không thể nhìn thấy được, địa lão thiên hoang)

 

他望着远方,相思穿过肠

tā wàngzhe yuǎnfāng, xiāngsī chuānguo cháng

(Chàng trông về nơi xa, tương tư xuyên thấu tâm can)

 

他藏着红烛,等把她照亮

tā cángzhe hóng zhú, děng bǎ tā zhàoliàng

(Chàng cất giữ cây nến đỏ, đợi ngày chiếu sáng dáng nàng)

 

他画着那个她,到耳聋眼盲

tā huàzhe nàge tā, dào ěr lóng yǎn máng

(Chàng vẽ nàng ấy, đến nỗi tai điếc mắt mù)

 

而他再看不见他的姑娘

ér tā zài kàn bu jiàn tā de gūniáng

(Mà chàng cũng chưa nhìn thấy lại cô gái của chàng đâu)

 

----------o0o----------

 

望不见 望不见 她眼底星芒

wàng bu jiàn wàng bu jiàn tā yǎndǐ xīng máng

(Trông chẳng thấy, nhìn chẳng thấy, ánh sao nơi đáy mắt nàng)

望不见 望不见 她两鬓苍苍

wàng bu jiàn wàng bu jiàn tā liǎng bìn cāngcāng

(Trông chẳng thấy, nhìn chẳng thấy, hai bên tóc mai bạc phơ của nàng)

 

望不见 望不见 她眉间哀伤

wàng bu jiàn wàng bu jiàn tā méi jiān āishāng

(Trông chẳng thấy, nhìn chẳng thấy, đau thương giữa đôi mày nàng)

 

----------o0o----------

 

青梅竹马的年月成诗行

qīngméizhúmǎ de nián yue chéng shī háng

(Những năm tháng thanh mai trúc mã đã hóa thành những dòng thơ)

 

他画尽绿瓦高房与红妆

tā huà jǐn lǜ wǎ gāo fáng yǔ hóngzhuāng

(Chàng vẽ ngôi nhà cao có mái ngói màu xanh lục và nữ trang màu đỏ)

 

多少回站在城楼上远望

duōshǎo huí zhàn zài chénglóu shàng yuǎn wàng

(Biết bao lần đứng trên lầu thành trông về nơi xa)

 

那是他望不见的地老天荒

nà shì tā wàng bu jiàn de dìlǎotiānhuāng

(Đó là thứ mà chàng không thể nhìn thấy được, địa lão thiên hoang)

 

 

他望着远方,相思穿过肠

tā wàngzhe yuǎnfāng, xiāngsī chuānguo cháng

(Chàng trông về nơi xa, tương tư xuyên thấu tâm can)

 

他藏着红烛,等把她照亮

tā cángzhe hóng zhú, děng bǎ tā zhàoliàng

(Chàng cất giữ cây nến đỏ, đợi ngày chiếu sáng dáng nàng)

 

他画着那个她,到耳聋眼盲

tā huàzhe nàge tā, dào ěr lóng yǎn máng

(Chàng vẽ nàng ấy, đến nỗi tai điếc mắt mù)

 

十载过,忘川河旁我没忘

shí zài guò, wàng chuān hé páng wǒ méi wàng

(Mười năm qua, bên dòng Vong Xuyên ta vẫn chưa quên)

 

----------o0o----------

 

你守在渡口,与我隔水望

nǐ shǒu zài dùkǒu, yǔ wǒ gé shuǐ wàng

(Nàng chờ đợi nơi bến đỗ, cùng ta mong ngóng bên dòng cách trở)

 

有雪花,落在肩头和发上

yǒu xuěhuā, luò zài jiāntóu hé fā shàng

(Có bông tuyết rơi xuống trên bờ vai và mái tóc)

 

而我再看不见你今生模样

ér wǒ zài kàn bu jiàn nǐ jīnshēng múyàng

(Mà ta nào thấy được dáng vẻ đời này của nàng)

 

要如何,与你共赏这风光

yào rúhé, yǔ nǐ gòng shǎng zhè fēngguāng

(Làm thế nào để cùng nàng ngắm cảnh sắc này đây?)

0 comments:

Đăng nhận xét